Cần cẩu Unic UR-V340 Series V
Giá: Liên hệ
Chuyên Bán Xe Tải Cẩu Đã Qua Sử Dụng ✅ chất lượng cao giá ưu đãi ✅ cần xe còn mới 80% có xe sẵn giao ngay liên hệ chúng tôi để được tư vấn mua xe
Xe tải bán chạy
-
Xe tải Hino FC9JESW- Series 500 Liên hệ báo giá
-
Xe tải Hino XZU730-Series 300 Liên hệ báo giá
-
xe đông lạnh isuzu-vinhphat 4 chân Liên hệ báo giá
-
isuzu 1,9 tấn bửng nâng Liên hệ báo giá
Chi tiết
Chi tiết sản phẩm
Cẩu UNIC UR-V340 là dòng sản phẩm cẩu dành cho xe tải trung. Được sản xuất trên nền tiêu chuẩn “V-Series” của UNIC, sản phẩm có thể hoạt động chuyên nghiệp với hiệu quả cao nhất và chi phí thấp nhất.
Đây là dòng sản phẩm mới nhất, đáp ứng tải nâng tối đa 5 tấn, mà chưa một loại cẩu ống lồng nào trên thế giới có được.
Thông số chung
– Tải trọng nâng tối đa: 3.030 kg tại 2,40 m
– Chiều cao móc tối đa: 15,9 m (6 đoạn)
– Bán kính làm việc tối đa: 14,42 m (6 đoạn)
– Chiều dài cần tối đa: 14,61 m (6 đoạn)
– Các model : UR-V342(2 đoạn), UR-V343(3 đoạn), UR-V344(4 đoạn), UR-V345(5 đoạn), UR-V346(6 đoạn)
MODEL |
UR-V342(2 đoạn) |
UR-V343(3 đoạn) |
UR-V344(4 đoạn) |
UR-V345(5 đoạn) |
UR-V346(6 đoạn) |
Xe cơ cở | Dành cho xe tải trung, có tổng tải trọng từ 6 ~ 11 tấn | ||||
Kích thước |
– Số đoạn: 02 |
– Số đoạn: 03 – Chiều cao móc tối đa: 9,2 m – Bán kính làm việc: 0,65 ~ 7,51 m – Chiều dài cần: 3,31 ~ 7,70 m |
– Số đoạn: 04 – Chiều cao móc tối đa: 11,4 m – Bán kính làm việc: 0,67 ~ 9,81 m – Chiều dài cần: 3,41 ~ 10,00 m |
– Số đoạn: 05 – Chiều cao móc tối đa: 13,7 m – Bán kính làm việc: 0,71 ~ 12,11 m – Chiều dài cần: 3,54 ~ 12,30 m |
– Số đoạn: 06 – Chiều cao móc tối đa: 15,9 m – Bán kính làm việc: 0,73 ~ 14,42 m – Chiều dài cần: 3,63 ~ 14,61 m |
Trọng lượng | 945 kg | 1045 kg | 1135 kg | 1270 kg | 1305 kg |
Màu sắc |
Đỏ |
||||
Hệ thống chuyên dùng | Trang thiết bị an toàn:
– Van giảm áp mạch dầu thủy lực |
||||
Trang thiết bị tùy chọn | – Hệ thống gập móc cần tự động | ||||
Phương thức vận hành | Vận hành bằng thủy lực | ||||
Lưu ý | – Mở rộng hết mức tất cả chân chống, khi xe cân bằng trên bề mặt vững chắc, ngang bằng. – Tải trọng định mức được thể hiện trong biểu đồ dựa vào lực bền cẩu chứ không vào độ ổn định. – Tải trọng định mức được thể hiện phải giảm tương ứng tải trọng xe, tình trạng có tải của xe tải, vị trí lắp đặt cẩu, gió, tình trạng mặt đất và tốc độ vận hành. – Khối lượng của móc (30kg), các dây treo và bất cứ phụ kiện nào lắp vào cần cẩu hoặc phần chịu tải phải được trừ đi khỏi các tải trọng định mức nêu trên trong biểu đồ. – Theo đúng chính sách của chúng tôi, không ngừng cải tiến sản phẩm, mọi đặc tính kỹ thuật có thể thay đổi mà không cần báo trước. |